cộng đồng teen 9x
chào mừng các bạn đến với protn.9forum.net

Join the forum, it's quick and easy

cộng đồng teen 9x
chào mừng các bạn đến với protn.9forum.net
cộng đồng teen 9x
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

MÔN ANH NÈ BÀ CON

2 posters

Go down

MÔN ANH NÈ BÀ CON Empty MÔN ANH NÈ BÀ CON

Bài gửi by I_l0ve_you_4ever 17/11/2011, 22:22

Hãy tưởng tượng nói Tiếng Anh một cách tự động... không cần suy nghĩ. Từ ngữ tuôn ra từ miệng bạn một cách dễ dàng, và nhanh.

Bạn hiểu ngay lập tức

Để làm được điều này, bạn phải thay đổi ngay cách bạn học Tiếng Anh. Việc đầu tiên là bạn phải dừng ngay lại việc học các từ Tiếng Anh.

Dừng ngay lại việc học các từ Tiếng Anh.

Đúng thế, đừng ghi nhớ các từ. Người bản ngữ không học Tiếng Anh bằng cách nhớ các từ riêng biệt. Người bản ngữ học cách nói cả Nhóm từ.

Nhóm từ là một số các từ được đi với nhau một cách tự nhiên.

Học nhanh lên gấp 4 lần.

Nghiên cứu của Tiến sỹ Dr. James Asher chứng minh rằng học bằng các nhóm từ, cả câu sẽ làm việc học nhanh hơn gấp 4-5 lần các từ riêng biệt.

Nguyên tắc số 1: Luôn học và xem lại các nhóm từ, các cấu trúc câu, không phải các từ riêng biệt.

Khi bạn tìm thấy bất cứ một từ mới nào, hãy viết cái câu có từ đó ở trong. Khi bạn ôn bài, luôn luôn ôn cả nhóm từ, cả câu, đừng ôn từ riêng biệt. Hãy sưu tập các nhóm từ. Tiếng Anh nói và ngữ pháp của bạn sẽ tốt lên nhanh gấp 4-5 lần. Bao giờ cũng nên viết cả một câu trọn vẹn. Luôn luôn học đủ câu. Hãy làm một cuốn vở sưu tập nhóm từ, cả câu. Sưu tầm và ôn lại các nhóm từ, các câu thường xuyên. Không bao giờ chỉ viết các từ riêng biệt, bao giờ cũng viết đủ nhóm từ và câu. Luôn luôn ôn lại các nhóm từ và câu.

Nguyên tắc thứ 2: Không học ngữ pháp

Hãy dừng ngay lại việc học ngữ pháp. Các nguyên tắc ngữ pháp dạy bạn phải NGHĨ VỀ TIẾNG ANH, nhưng bạn muốn nói Tiếng Anh một cách tự nhiên - không phải NGHĨ.

Với hệ thống này, bạn có thể học Tiếng Anh mà không cần học ngữ pháp. Tiếng Anh nói của bạn sẽ tiến bộ rất nhanh. Bạn sẽ thành công. Bạn nói Tiếng Anh một cách TỰ NHIÊN.

Vì thế Nguyên tắc thứ 2 là: Không học ngữ pháp.

Nguyên tắc thứ 3: Nguyên tắc quan trọng nhất - Nghe trước

Nghe, nghe, nghe. Bạn cần phải nghe một thứ Tiếng Anh có thể hiểu được. Bạn phải nghe Tiếng Anh hàng ngày. Đừng đọc sách giáo khoa. Hãy nghe Tiếng Anh. Điều này thật đơn giản. Đây là chìa khóa đến thành công trong học Tiếng Anh của bạn, Bắt đầu Nghe hàng ngày.

Học với Tai của bạn, Không phải Mắt của bạn.

Tại hầu hết các trường, bạn học Tiếng Anh với Mắt của bạn. Bạn đọc sách giáo khoa. Bạn học các nguyên tắc ngữ pháp..

Nhưng bây giờ bạn phải học Tiếng Anh với Tai của bạn, không phải Mắt của bạn. Bạn nên nghe 1-3 tiếng mỗi ngày. Dành hầu hết thời gian của bạn để Nghe – đó là chìa khóa cho việc nói tốt Tiếng Anh.

Nguyên tắc thứ 4: Học chậm, học sâu là tốt nhất

Bí mật của việc nói một cách dễ dàng là học từ, nhóm từ và câu một cách chuyên sâu nhất. Để hiểu một định nghĩa, khái niệm là không đủ. Để nhớ cho các bài kiểm tra cũng là không đủ. Bạn phải đưa các từ ấy vào sâu trong trí não của bạn. Để nói Tiếng Anh một cách dễ dàng, bạn phải ôn đi ôn lại các bài học rất nhiều lần.

Học chuyên sâu thế nào? Rất dễ - chỉ cần nhắc lại ôn lại các bài học hay nghe thành nhiều lần. Ví dụ, nếu bạn có những cuốn sách nghe (Đĩa chuyện), hãy lắng nghe chương Một 30 lần trước khi nghe Chương Hai. Bạn có thể nghe Chương Một 3 lần mỗi ngày, trong vòng 10 ngày.

Học ngữ pháp một cách chuyên sâu thì sao?

Bạn học chuyên sâu thế nào mà không cần học các nguyên tắc ngữ pháp? Tôi sẽ nói với bạn cách học ngữ pháp một cách tự nhiên. Hãy sử dụng phương pháp sau và ngữ pháp sẽ tiến bộ một cách tự động: Bạn sử dụng các thì động từ một cách tự động. Bạn không phải nghĩ. Bạn không phải thử.

Nguyên tắc thứ 5: Hãy sử dụng các câu chuyện ngắn

Chúng tôi gọi các câu chuyện này là "Các câu chuyện ngắn với thì khác nhau". Đây là cách hiệu quả nhất để học và sử dụng Ngữ pháp Tiếng Anh một cách tự động. Bạn phải học Ngữ pháp bằng cách nghe Tiếng Anh thực thụ. Cách tốt nhất là nghe các câu chuyện được kể qua "thì" thời gian khác nhau: Quá khứ, Hoàn thành, Hiện Tại, Tương lai.

Bạn làm thế nào? Đơn giản! Tìm một câu chuyện hay một mẩu báo với thì hiện tại. Sau đó nhờ một giáo viên/gia sư Người bản ngữ viết lại với Thì quá khứ, Hoàn thành, và Tương lai. Sau đó, hãy nhờ họ đọc và ghi lại các câu chuyện đó cho bạn.

Sau đó bạn có thể nghe các câu chuyện này với nhiều kiểu ngữ pháp. Bạn không cần phải biết các nguyên tắc ngữ pháp. Chỉ cần Nghe các câu chuyện từ các quan điểm khác nhau và Ngữ pháp của bạn sẽ tự động tốt lên. Bạn sẽ sử dụng Ngữ pháp đúng một cách tự nhiên và tự động.

Đấy là bí mật để học Ngữ pháp Tiếng Anh♥

Tôi muốn bạn suy nghĩ về một điều này: Tại sao bạn học tiếng Anh 4 năm rồi mà bạn vẫn thấy khó khăn để hiểu người bản ngữ?

Không có vấn đề gì sai với bạn cả. Vấn đề nằm chỗ, bạn học Tiếng Anh và các sách giáo khoa của bạn. Sách giáo khoa Tiếng Anh và các đĩa CD của sách giáo khoa rất không tốt. Bạn không bao giờ học được Tiếng Anh giao tiếp thực thụ. Bạn không bao giờ học được Tiếng Anh tự nhiên, thứ Tiếng Anh được sử dụng trong các cuộc nói chuyện thông thường.

Bạn học Tiếng Anh của Sách giáo khoa.

Làm sao để hiểu người bản ngữ?

Bạn phải học cái thứ Tiếng Anh hội thoại tự nhiên.

Để học thứ Tiếng Anh thực thụ, bạn phải lắng nghe các cuộc hội thoại thực thụ bằng Tiếng Anh, không phải nghe các diễn viên đọc trong băng đĩa. Bạn phải lắng nghe người bản ngữ nói thứ Tiếng Anh thực thụ. Bạn phải học Tiếng Anh hội thoại thực thụ.

Bạn học Tiếng Anh tự nhiên như thế nào? Rất dễ dàng. Hãy ngừng ngay lại việc sử dụng Sách giáo khoa. Thay vào đó, hãy lắng nghe các cuộc hội thoại bằng Tiếng Anh, phim ảnh, các chương trình TV, sách truyện, câu chuyện qua đĩa, nghe các chương trình radio bằng Tiếng Anh. Sử dụng ngôn ngữ hội thoại thực thụ.

Nguyên tắc thứ 6: Chỉ sử dụng Tiếng Anh hội thoại và tài liệu thực thụ

Bạn có thể học Tiếng Anh hội thoại tự nhiên nếu bạn muốn hiểu người bản ngữ và nói một cách dễ dàng. Sử dụng hội thoại thật, báo, tạp chí thật, chương trình TV, phim, radio và các sách nghe.

Hãy tìm các nguồn hội thoại Tiếng Anh thực thụ. Đọc và Nghe hàng ngày.

Đây là nguyên tắc cuối cùng, và là nguyên tắc dễ nhất:

Nguyên tắc thứ 7: Nghe và Trả lời, không phải Nghe và Nhắc lại.

Hãy sử dụng các Bài học có câu chuyện Nghe và Trả lời.

Trong các bài học có các câu chuyện ngắn, người kể kể một câu chuyện đơn giản. Người đó cũng sẽ hỏi các câu hỏi đơn giản. Mỗi khi bạn nghe các câu hỏi, bạn dừng lại và trả lời. Bạn sẽ học cách trả lời các câu hỏi một cách nhanh chóng. Tiếng Anh của bạn sẽ trở nên tự động.

Bạn sử dụng các câu chuyện Nghe và Trả lời thế nào? Rất dễ! Hãy tìm một người giáo viên/gia sư bản ngữ. Yêu cầu họ sử dụng phương pháp này: Yêu cầu họ kể câu chuyện, và hỏi các câu hỏi về câu chuyện này. Điều này sẽ giúp bạn Suy nghĩ nhanh bằng Tiếng Anh!.

Nếu bạn không có giáo viên/gia sư bản ngữ, hãy sử dụng bạn của bạn, bố mẹ bạn...những nguồn mà bạn có!

I_l0ve_you_4ever
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 219
Join date : 27/09/2011
Age : 27
Đến từ : thái nguyên

Về Đầu Trang Go down

MÔN ANH NÈ BÀ CON Empty Re: MÔN ANH NÈ BÀ CON

Bài gửi by I_l0ve_you_4ever 19/11/2011, 23:02

HỌC NGOẠI NGỮ BẰNG THƠ

Long dài, short ngắn, tall cao

Here đây, there đó, which nào, where đâu

Sentence có nghĩa là câu

Lesson bài học, rainbow cầu vồng

Husband là đức ông chồng

Daddy cha bố, please don"t xin đừng

Darling tiếng gọi em cưng

Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn

To sing là hát, a song một bài

Nói sai sự thật to lie

Go đi, come đến, một vài là some

Đứng stand, look ngó, lie nằm

Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi

One life là một cuộc đời

Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu

Lover tạm dịch ngừơi yêu

Charming duyên dáng, mỹ miều graceful

Mặt trăng là chữ the moon

World là thế giới, sớm soon, lake hồ

Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe

Đêm night, dark tối, khổng lồ giant

Fund vui, die chết, near gần

Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn

Burry có nghĩa là chôn

Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta

Xe hơi du lịch là car

Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam

Thousand là đúng... mười trăm

Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ

Wait there đứng đó đợi chờ

Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

Trừ ra except, deep sâu

Daughter con gái, bridge cầu, pond ao

Enter tạm dịch đi vào

Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai

Writer văn sĩ, cái đài radio

A bowl là một cái tô

Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô

Máy khâu dùng tạm chữ sew

Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm

Chữ shout là hét, nói thầm whisper

What time là hỏi mấy giờ

Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim

Gặp ông ta dịch see him

Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill đồi

Valley thung lũng, cây sồi oak tree

Tiền xin đóng học school fee

Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay boycott, gia cầm poultry

Cattle gia súc, ong bee

Something to eat chút gì để ăn

Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng

Exam thi cử, cái bằng licence...

Lovely có nghĩa dễ thương

Pretty xinh đẹp thường thường so so

Lotto là chơi lô tô

Nấu ăn là cook, wash clothes giặt đồ

Push thì có nghĩa đẩy, xô

Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân

Far là xa cách còn gần là near

Spoon có nghĩa cái thìa

Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream thì có nghĩa giấc mơ

Month thì là tháng, thời giờ là time

Job thì có nghĩa việc làm

Lady phái nữ, phái nam gentleman

Close friend có nghĩa bạn thân

Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi

Welcome chào đón, mời là invite

Short là ngắn, long là dài

Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe

Autumn có nghĩa mùa thu

Summer mùa hạ, cái tù là jail

Duck là vịt, pig là heo

Rich là giàu có, còn nghèo là poor

Crab thì có nghĩa con cua

Church nhà thờ đó, còn chùa temple

Aunt có nghĩa dì, cô

Chair là cái ghế, cái hồ là pool

Late là muộn, sớm là soon

Hospital bệnh viẹn, school là trường

Dew thì có nghĩa là sương

Happy vui vẻ, chán chường weary

Exam có nghĩa kỳ thi

Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

Region có nghĩa là miền,

Interupted gián đoạn còn liền next to.

Coins dùng chỉ những đồng xu,

Còn đồng tiền giấy paper money.

Here chỉ dùng để chỉ tại đây,

A moment một lát còn ngay ringht now,

Brothers-in-law đồng hao.

Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow-countryman

Narrow-minded chỉ sự nhỏ nhen,

Open-hended hào phóng còn hèn là mean.

Vẫn còn dùng chữ still,

Kỹ năng là chữ skill khó gì!

Gold là vàng, graphite than chì.

Munia tên gọi chim ri

Kestrel chim cắt có gì khó đâu.

Migrant kite là chú diều hâu

Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid có nghĩa là khờ,

Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.

How many có nghĩa bao nhiêu.

Too much nhiều quá, a few một vài

Right là đúng, wrong là sai

Chess là cờ tướng, đánh bài playing card

Flower có nghĩa là hoa

Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning

King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng

Wander có nghĩa lang thang

Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Yes là đúng, không là no

Fast là nhanh chóng, slow chậm rì

Sleep là ngủ, go là đi

Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh

Hard là chăm chỉ , học hành study

Ngọt là sweet, kẹo candy

Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông

Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ

Dirty có nghĩa là dơ

Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor

Y tá là nurse, teacher giáo viên

Mad dùng chỉ những kẻ điên,

Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.

Ngôi sao dùng chữ star, có liền!

Firstly có nghĩa trước tiên

Silver là bạc, còn tiền money

Biscuit thì là bánh quy

Can là có thể, please vui lòng

Winter có nghĩa mùa đông

Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer

Cảnh sát police, lawyer luật sư

Emigrate là di cư

Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow có nghĩa đi theo

Shopping mua sắm còn sale bán hàng

Space có nghĩa không gian

Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần

Thông minh smart, equation phương trình

Television là truyền hình

Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem

Electric là điện còn lamp bóng đèn

Praise có nghĩa ngợi khen

Crowd đông đúc, lấn chen hustle

Capital là thủ đô

City thành phố, local địa phương

Country có nghĩa quê hương

Field là đồng ruộng còn vườn garden

Chốc lát là chữ moment

Fish là con cá, chicken gà tơ

Naive có nghĩa ngây thơ

Poet thi sĩ, great writer văn hào

Tall thì có nghĩa là cao

Short là thấp ngắn, còn chào hello

Uncle là bác, elders cô.

Shy mắc cỡ, coarse là thô.

Come on có nghĩa mời vô,

Go away đuổi cút, còn vồ pounce.

Poem có nghĩa là thơ,

Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog-tiered.

Bầu trời thường gọi sky,

Life là sự sống còn die lìa đời

Shed tears có nghĩa lệ rơi

Fully là đủ, nửa vời by halves

Ở lại dùng chữ stay,

Bỏ đi là leave còn nằm là lie.

Tomorrow có nghĩa ngày mai

Hoa sen lotus, hoa lài jasmine

Madman có nghĩa người điên

Private có nghĩa là riêng của mình

Cảm giác là chữ feeling

Camera máy ảnh hình là photo

Động vật là animal

Big là to lớn, little nhỏ nhoi

Elephant là con voi

Goby cá bống, cá mòi sardine

Mỏng mảnh thì là chữ thin

Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm

Visit có nghĩa viếng thăm

Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi

Mouse con chuột, bat con dơi

Separate có nghĩa tách rời, chia ra

Gift thì có nghĩa món quà

Guest thì là khách chủ nhà house owner

Bệnh ung thư là cancer

Lối ra exit, enter đi vào

Up lên còn xuống là down

Beside bên cạnh, about khoảng chừng

Stop có nghĩa là ngừng

Ocean là biển, rừng là jungle

Silly là kẻ dại khờ,

Khôn ngoan smart, đù đờ luggish

Hôn là kiss, kiss thật lâu.

Cửa sổ là chữ window

Special đặc biệt normal thường thôi

Lazy... làm biếng quá rồi

Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon

Hứng thì cứ việc go on,

Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

Tình yêu và PC

Trái tim anh, em select bằng mouse

Chốn hẹn hò, forum internet

Lời yêu thương truyền bằng phương thức get

Nhận dáng hình qua địa chỉ IP

Nếu một mai em vĩnh viễn ra đi

Anh sẽ chết giữa muôn ngàn biển search

Lời tỏ tình không dễ gì convert

Lưu ngàn đời vào biến constant

Anh nghèo khó mang dòng máu Sun

Em quyền quý với họ Microsoft

Hai dòng code không thể nào hoà hợp

Dẫu ngàn lần debug em ơi

Sao không có 1 thế giới xa xôi

Sun cũng thế mà windows cũng thế

Hai chúng ta chẳng thể nào chia rẽ

Run suốt đời trên mọi platform.

o O o

Có nhiều khi gục đầu bên KeyBoard

Anh vô tình nhấn Shift viết tên em

Anh yêu em mà em chẳng Open

Mở cửa trái tim và Save anh vào đó

Cửa nhà em, mẹ đã gài Password

Anh suýt rách quần vì cố vượt FireWall

Nhớ lần đầu khi đưa em về Home

Anh kiss trộm liền xơi ngay một Tab

Anh bàng hoàng quay xe BackSpace

Ngoái nhìn em mà chẳng thể Ctrl

Anh tức giận khi thấy một thằng Alt

Cứ Insert mỗi khi mình nói chuyện

Có nhiều khi muốn thẳng tay Delete

Nhưng vì em, anh nuốt giận Cancel

Anh biết anh chỉ là Hacker nghèo

Còn hắn có @ và Esc

Em thích hắn làm lòng anh Space

Bước thẫn thờ chìm xuống vực PageDown

o O o

Em vội bước ra đi quên Logoff,

Chẳng một lời dù chỉ tiếng Standby.

Em quên hết kỷ niệm xưa đã Add

Quẳng tình anh vào khoảng trống Recyclebin.

Anh vẫn đợi trên nền xanh Desktop,

Bóng em vừa Refresh hồn anh.

Từng cú Click em đi vào nỗi nhớ,

Trong tim anh... Harddisk... dần đầy.

Anh ghét quá, muốn Clean đi tất cả,

Nhưng phải làm sao khi... chẳng biết Username.

Hay mình sẽ một lần Full Format ..

Em đã change... Password cũ còn đâu!

Anh sẽ cố một lần anh sẽ cố Sẽ Retry cho đến lúc Error.

Nhưng em hỡi làm sao anh có thể...

Khi Soft anh dùng... đã hết Free Trial!

Hình bóng em vẫn mãi Default...

o O o

Trong cơn say thấy em ở trên cao

PageUp anh lên và Undo cuộc sống

Anh vui mừng thấy lòng mình Numlock

Em bật cười: "Capslock chứ anh!"

Em thầm thì: "Em mãi là của anh

Đừng tưởng em tham @ và Esc

Đối với em tình anh là trên hết

Trái tim em mở rồi anh có thể Enter"

Chuyện tình mình đẹp như một giấc mơ

Đừng bao giờ gõ phím End em nhé!

I_l0ve_you_4ever
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 219
Join date : 27/09/2011
Age : 27
Đến từ : thái nguyên

Về Đầu Trang Go down

MÔN ANH NÈ BÀ CON Empty Re: MÔN ANH NÈ BÀ CON

Bài gửi by I_l0ve_you_4ever 19/11/2011, 23:04

CÁC NGHỀ NGHIỆP BẰNG TIẾNG ANH


Teacher: giáo viên

Rector: hiệu trưởng

Professon : giáo sư đại học

student: học sinh

Doctor: bác sĩ

Nurse: y tá

Dentist : nha sĩ

Worker: công nhân

Farmer : nông dân

Gardence: người làm vườn

janitor : người gác cổng

housekeeper : quản gia

officer : nhân viên công chức

accountant : kế toán

receptionist : tiếp tân

secretary : thư kí

manager : người quản lý/ giám đốc

Pilot : phi công

Waiter: người hầu bàn

Cook: đầu bếp

Chief cook : bếp trưởng

Master : thuyền trưởng

Sailor : Thủy thủ

Businessman : thương nhân

foreman : quản đốc, đốc công

Engineer : kỹ sư

Mechanic : thợ máy

architect : kiến trúc sư

builder : chủ thầu

painter : họa sĩ

artist : nghệ sĩ

musician : nhạc sĩ

singer: ca sĩ

footballer: cầu thủ

actor: diễn viên nam

actress : diễn viên nữ

pianist: nghệ sĩ piano

detective : thám tử

judge : quan tòa

jury : ban hội thẩm

defendant : bị cáo

witness : nhân chứng

Police : công an

suspect : nghi phạm

thief : trộm

Barber : thợ cạo, thợ cắt tóc

Photographer :thợ chụp ảnh

Locksmith: thợ chữa khóa

electrician: thợ điện

watchmaker : thợ đồng hồ

washerwoman : thợ giặt

bricklayer : thợ nề

diver : thợ lặn

goldsmith : thợ kim hoàn

blacksmith : thợ rèn

plumber :thợ sủa ống nước

carpenter : thợ mộc

baker : thợ làm bánh

painter : thợ sơn

turner : thợ tiện

building worker: thợ xây dựng

Tailor : thợ may

Chandler : ngừoi bán nến

Cobbler : thợ sửa giày

Collier : htợ mỏ than

Confectioner : ngừoi bán bành kẹo

Cutter : thợ cắt

Draper : ngừoi bán áo quần

Fishmonger : ngừoi bán cá

Fruiterer : ngừoi bán trái cây

Funambulist : ngừoi đi trên dây

Greengrocer : ngừoi bán hoa quả

Haberdasher : ngừoi bán kim chỉn

Hawker : ngừoi bán hàng rong

Lapidist : thợ làm đá quí

Lexicographer : ngừoi viết từ điển

Mercer : ngừoi bán tơ lục vải vóc

Philatelist : ngừoi sưu tập tem

Poulterer : ngừoi bán gà vịt

Sculptor : thợ khắc chạm đá

Tobacconist : ngừoi bán thuốc hút

Whaler : thợ săn cá voi

Hatter : ngừoi làm nón mũ

Fisher : ngừoi đánh cá

I_l0ve_you_4ever
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 219
Join date : 27/09/2011
Age : 27
Đến từ : thái nguyên

Về Đầu Trang Go down

MÔN ANH NÈ BÀ CON Empty Re: MÔN ANH NÈ BÀ CON

Bài gửi by I_l0ve_you_4ever 19/11/2011, 23:05

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ

Chào các em !

Như các em đã biết chia động từ là một trong những vấn đề rắc rối mà các em luôn gặp phải trong quá trình học tiếng Anh, nắm nững kiến thức chia động từ không những giúp các em làm được các bài tập về chia động từ trong ngoặc mà còn giúp các em tự tin khi viết câu. Trứoc khi vào nội dung chính các em cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia dạng

Xem ví dụ sau:

when he saw me he (ask) me (go) out

Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw

Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go, cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out

Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ .

Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :

- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )

- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )

- Ving (động từ thêm ing )

- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )

Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?

Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :

1) MẪU V O V

Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ

Công thức chia mẫu này như sau :

Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET

thì V2 là BARE INF

Ví dụ:

I make him go

I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE...

thì V2 là Ving (hoặc bare inf )

Ví dụ:

I see him going / go out

Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V

Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa

Cách chia loại này như sau:

Nếu V1 là :

KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,

ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN"T HELP, CAN"T STAND, NO GOOD, NO USE

Thì V2 là Ving

Ví dụ:

He avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP

+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại

Ví dụ:

I stop eating (tôi ngừng ăn )

+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó

Ví dụ:

I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET, REMEMBER

+ Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm

I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )

+ To inf :

Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó

Ví dụ:

Don"t forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)

REGRET

+ Ving : hối hận chuyện đã làm

I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách

+ To inf : lấy làm tiếc để ......

Ví dụ:

I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...) - chưa nói - bây giờ mới nói

TRY

+ Ving : nghỉa là thử

Ví dụ:

I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )

+ To inf : cố gắng để ...

Ví dụ:

I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED , WANT

NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF

Ví dụ:

I needn"t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

Nếu chủ từ là người thì dùng to inf

Ví dụ:

I need to buy it (nghĩa chủ động )

Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

Ví dụ:

The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )

The house needs to be repaired

4) MEAN

Mean + to inf : Dự định

Ví dụ:

I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )

Mean + Ving :mang ý nghĩa

Ví dụ:

Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)

5) GO ON

Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm

After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )

Go on + to V : Tiếp tục làm chuyện khác.

After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )

6) các mẫu khác

HAVE difficulty /trouble / problem + Ving

WASTE time /money + Ving

KEEP + O + Ving

PREVENT + O + Ving

FIND + O + Ving

CATCH + O + Ving

HAD BETTER + bare inf.

7) Các trường hợp TO + Ving

Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau đây là một vài trường hợp TO đi với Ving thường gặp :

Be/get used to

Look forward to

Object to

Accustomed to

Confess to

Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF.

* * *

I_l0ve_you_4ever
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 219
Join date : 27/09/2011
Age : 27
Đến từ : thái nguyên

Về Đầu Trang Go down

MÔN ANH NÈ BÀ CON Empty Re: MÔN ANH NÈ BÀ CON

Bài gửi by I_l0ve_you_4ever 20/11/2011, 13:17

100 CÂU TỰC NGỮ BẰNG TIẾNG ANH

1. Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost.

As the call, so the echo.

He that mischief hatches, mischief catches.

2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.

3. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see

4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.

5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be.

6. Xa mặt cách lòng : long absence, soon forgotten

7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.

8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.

9. Chậm mà chắc : Slow but sure.

10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.

11. Muộn còn hơn không: Better late than never.

12. Câm như hến: As dump as oyster.

13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.

14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.

15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.

16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one"s eyes to smt.

17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.

Pride will have a fall.

18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.

19. Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.

20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.

21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.

22. Tai vách mạch rừng: Walls have ears.

23. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.

24. Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.

25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.

26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.

27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring.

28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.

29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.

30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.

The ball cornes to the player.

31. Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays.

The culprit mút pay for the darnage.

32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself.

- Every miller draws water to his own mill.

- Every man is the architect of his own fortune.

- Self comes first.

- Let every tub stand on its own bottom.

33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers.

- Findings are keepings.

34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one"s present circumstances.

- The cobbler must/ should stick to his last.

- Let not the cobbler go beyond his last.

- Rest on one"s laurels.

35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.

36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.

37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.

38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride.

- Solidity first.

39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.

40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.

41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb.

42. Bình an vô sự: Safe and sound.

43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.

44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.

45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.

46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.

47. Gậy ông đập lưng ông : what goes around comes around

48. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn : diamond cuts diamond

49. Chuyện hôm nay chớ để ngày mai : never put off till tomorrow what you can do to day.

50. Có chí thì nên: a small lake sinks the great ship

51. Có công mài sắt có ngày nên kim : where there is a will there is a way .

52. Hãy vào thẳng vấn đề : Let"s get to the point.

53. Bà con xa không bằng láng giềng gần: A stranger nearby is better than a far-away relative.

54. Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào : Tell me who"s your friend and I"ll tell you who you are.

55. Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.: Time and tide wait for no man .

56. Im lặng là vàng:Silence is golden

57. Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo: The tongue has no bone but it breaks bone .

58. Gieo nhân nào gặt quả nấy : You will reap what you will sow .

59. Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại : A wolf won"t eat wolf.

60. Có còn hơn không : A little better than none .

61. Vạn sự khởi đầu nan : It is the first step that is troublesome.

62. Cười người hôm trước hôm sau người cười : He who laughs today may weep tomorrow .

63. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ : Honour charges manners.

64. Gieo gió, gặt bão: Curses come home to roost .

65. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe : The cobbler should stick to his last

66. Trâu chậm uống nước đục : The early bird catches the worm .

67. Được voi đòi tiên : Don"t look a gift horse in the mouth .

68. Mười người mười ý : There"s no accounting for taste.

69. Nước chảy đá mòn : Little strokes fell great oaks .

70. Đàn khảy tai trâu : Do not cast your pearls before swine .

71. Vụng múa chê đất lệch : The bad workman always blames his tools.

72. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Beauty is only skin deep.

73. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. : Courtesy costs nothing .

74. Hoạn nạn mới biết bạn hiền : A friend in need is a friend indeed.

75. Mèo mù gặp cá rán : An oz of luck is better than a pound of wisdom.

76. Chết vinh còn hơn sống nhục : I would rather die on my feet than live on my knee .

77. Đầu xuôi đuôi lọt : A bad beginning makes a bad ending

78. Dĩ hòa di quý : A bad compromiseis better a good lawsuit.

79. Nước đổ khó bốc, gương vỡ khó lành. : A broken friendship may be soldered, but will never be sound.

80. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ. Chim bị đạn sợ làn cây cong. : A burnt child dreads the fire.

81. Tư tưởng không thông vác bình đông cũng nặng. : A burden of one"s own choice is nit felt.

82. Giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch , rách cho thơm : A clean fast is better than a dirty breakfast.

83. Chó cậy gần nhà.: A cock is valiant on his own dunghill .

84. Con sâu làm rầu nồi canh.: The rotten apple harms its neighbors.

85. Thùng rỗng kêu tọ: Empty barrels make the most noise .

86. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.: An apple never falls far from the tree .

87. Thuốc đắng giã tật. :No pain no cure .

88. Lợn lành chữa thành lợn què. : the remedy may be worse than the disease .

89. Tai vách mạch rừng. : Walls have ears .

90. Không có lửa làm sao có khói : There is no smoke without fire.

91. Đứng núi này trông núi nọ : The grass always looks greener on the other side of the fence .

92. Ngậm bồ hòn làm ngọt : Grin and bear it.

93. Xanh vỏ đỏ lòng : Warm heart, cold hands .

94. Bắt cá hai tay, tuột ngay cả cặp : If you run after two hares you will catch neither .

95. Khẩu phật tâm xà : A honey tongue, a heart of gall.

96. Mật ngọt chết ruồị : Flies are easier caught with honey than with vinegar .

97. Càng nguy nan lắm, càng vinh quang nhiềụ : The more danger, the more honor .

98. Nồi nào vung nấy :Every Jack must have his Jill.

99. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ : If you wish good advice, consult an old man.

100. Nằm trong chăn mới biết có rận: Only the wearer knows where the shoe pinches .

I_l0ve_you_4ever
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 219
Join date : 27/09/2011
Age : 27
Đến từ : thái nguyên

Về Đầu Trang Go down

MÔN ANH NÈ BÀ CON Empty Re: MÔN ANH NÈ BÀ CON

Bài gửi by I_l0ve_you_4ever 26/11/2011, 22:24

120 TÍNH TỪ QUAN TRỌNG MÔ TẢ NGƯỜI

Tính từ chỉ trạng thái là một mảng quan trọng để diễn tả suy nghĩ của chúng ta, kèm theo các thành phần khác của câu. Hi vọng là 120 tính từ diễn tả trạng thái của người mà Tienganhthongdung đã cố gắng chia theo cặp đối nghĩa để dễ học, sẽ giúp ích bà con trong việc học và diễn tả ý của mình.

1. Tall: Cao

2. Short: Thấp

3. Big: To, béo

4. Fat: Mập, béo

5. Thin: Gầy, ốm

6. Clever: Thông minh

7. Intelligent: Thông minh

8. Stupid: Đần độn

9. Dull: Đần độn

10. Dexterous: Khéo léo

11. Clumsy: Vụng về

12. Hard-working: Chăm chỉ

13. Diligent: Chăm chỉ

14. Lazy: Lười biếng

15. Active: Tích cực

16. Negative: Tiêu cực

17. Good: Tốt

18. Bad: Xấu, tồi

19. Kind: Tử tế

20. Unmerciful: Nhẫn tâm

21. Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện

22. Nice: Tốt, xinh

23. Glad: Vui mừng, sung sướng

24. Bored: Buồn chán

25. Beautiful: Đẹp

26. Pretty: Xinh, đẹp

27. Ugly: Xấu xí

28. Graceful: Duyên dáng

29. Ungraceful: Vô duyên

30. Cute: Dễ thương, xinh xắn

31. Bad-looking: Xấu

32. Love: Yêu thương

33. Hate: Ghét bỏ

34. Strong: Khoẻ mạnh

35. Weak: Ốm yếu

36. Full: No

37. Hungry: Đói

38. Thirsty: Khát

39. Naive: Ngây thơ

40. Alert: Cảnh giác

41. Keep awake: Tỉnh táo

42. Sleepy: Buồn ngủ

43. Joyful: Vui sướng

44. Angry, mad: Tức giận

45. Young: Trẻ

46. Old: Già

47. Healthy, well: Khoẻ mạnh

48. Sick: Ốm

49. Polite: Lịch sự

50. Impolite: Bất lịch sự

51. Careful: Cẩn thận

52. Careless: Bất cẩn

53. Generous: Rộng rãi, rộng lượng

54. Mean: Hèn, bần tiện

55. Brave: Dũng cảm

56. Afraid: Sợ hãi

57. Courage: Gan dạ, dũng cảm

58. Scared: Lo sợ

59. Pleasant: Dễ chịu

60. Unpleasant: Khó chịu

61. Frank: Thành thật

62. Cunning: Xảo quyệt, dối trá

63. Cheerful: Vui vẻ

64. Sad: Buồn sầu

65. Liberal: Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng

66. Selfish: Ích kỷ

67. Comfortable: Thoải mái

68. Inconvenience: Phiền toái, khó chịu

69. Convenience: Thoải mái,

70. Worried: Lo lắng

71. Merry: Sảng khoái

72. Tired: Mệt mỏi

73. Easy-going: Dễ tính

74. Difficult to please: Khó tính

75. Fresh: Tươi tỉnh

76. Exhausted: Kiệt sức

77. Gentle: Nhẹ nhàng

78. Calm down: Bình tĩnh

79. Hot: Nóng nảy

80. Openheard, openness: Cởi mở

81. Secretive: Kín đáo

82. Passionate: Sôi nổi

83. Timid: Rụt rè, bẽn lẽn

84. Sheepish: e thẹn, xấu hổ

85. Shammeless: Trâng tráo

86. Shy: Xấu hổ

87. Composed: Điềm đạm

88. Cold: Lạnh lùng

89. Happy: Hạnh phúc

90. Unhappy: Bất hạnh

91. Hurt: Bị xúc phạm, tổn thương, đau khổ

92. Lucky: May mắn

93. Unlucky: Bất hạnh

94. Rich: Giàu có

95. Poor: Nghèo khổ

96. Smart: Lanh lợi

97. Uneducated: Ngu ***

98. Sincere: Chân thực

99. Deceptive: Dối trá, lừa lọc

100. Patient: Kiên nhẫn

101. Impatient: Không kiên nhẫn

102. Dumb: Câm

103. Deaf: Điếc

104. Blind: Mù

105. Honest: Thật thà. Trung thực

106. Dishonest: Bất lương, không thật thà

107. Fair: Công bằng

108. Unpair: Bất công

109. Glad: Vui mừng

110. Upset: Bực mình

111. Wealthy: Giàu có

112. Broke: Túng bấn

113. Friendly: Thân thiện

114. Unfriendly: Khó gần

115. Hospitality: Hiếu khách

116. Discourteous: Khiếm nhã, bất lịch sự

117. Lovely: Dễ thương, đáng yêu

118. Unlovely: Khó ưa, không hấp dẫn

119. Truthful: Trung thực

120. Cheat: Lừa đảo

* * *

I_l0ve_you_4ever
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 219
Join date : 27/09/2011
Age : 27
Đến từ : thái nguyên

Về Đầu Trang Go down

MÔN ANH NÈ BÀ CON Empty Re: MÔN ANH NÈ BÀ CON

Bài gửi by tu_721_9x 5/12/2011, 15:00

thằng nào thuộc được cái bài thơ vs mấy câu tục ngữ t.. gọi bằng bố!!!!!
120. Cheat: Lừa đảo (nghề of t đấy)
tu_721_9x
tu_721_9x
Admin
Admin

Tổng số bài gửi : 62
Join date : 12/09/2011
Age : 27
Đến từ : thái nguyên

http://lop9avodoi.tk

Về Đầu Trang Go down

MÔN ANH NÈ BÀ CON Empty Re: MÔN ANH NÈ BÀ CON

Bài gửi by Sponsored content


Sponsored content


Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang


 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết